Xe bán tải là một trong những phân khúc cạnh tranh nóng bỏng nhất trên thị trường. Sở hữu những thế mạnh riêng, cả hai dòng xe Mitsubishi Triton 4x4 AT 2015 và Nissan NP300 Navara VL 2015 đã nhanh chóng “định vị thương hiệu” tại Việt Nam. Trong hai tháng đầu năm nay, mặc dù Ford Ranger tiếp tục giữ "ngôi vương" phân khúc xe bán tải nhưng các đối thủ khác cũng sở hữu doanh số ấn tượng, tiêu biểu là Mitsubishi và Nissan.
Mitsubishi Triton 2015 ra mắt thị trường Việt vào cuối tháng 5 năm ngoái. Nhờ ngoại hình năng động và khả năng vận hành mạnh mẽ, Triton nhanh chóng "đắt khách" khi giới mê xe nở rộ phong trào độ off-road. Tuy nhiên, với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ Nissan Navara – xe bán tải có khả năng thích nghi với mọi điều kiện địa hình khiến Triton và không ít đối thủ khác phải kiêng dè.
Triton và Navara sở hữu hai phong cách ngoại thất khác biệt. Mitsubishi Triton 2015 thiên về đối tượng người dùng đô thị, do đó phần đầu xe được thiết kế khá cầu kỳ, cá tính, đèn pha công nghệ LED Projector có khả năng tự động bật tắt.
Ngược lại, Nissan Navara 2015 sở hữu phong cách xe bán tải truyền thống mang hơi hướng thể thao, nắp ca-pô ấn tượng với hai đường gân vuốt cao, lưới tản nhiệt dạng thanh khỏe khoắn. Cụm đèn pha tự động Bi-xenon kết hợp Projector có thể chỉnh được độ cao chiếu sáng từ bên trong xe.
Nhìn chung, hai mẫu xe sở hữu kích thước tổng thể khá tương đồng. Chiều dài của Triton nhỉnh hơn Navara giúp khoang sau rộng rãi hơn, nhưng lại thua Navara về chiều rộng và độ cao.
Bù lại, khả năng “xoay xở" của Triton trong đường đô thị thoải mái hơn Navara rất nhiều do chiều dài cơ sở ngắn hơn. Thêm vào đó, Navara sở hữu bộ la-zăng 18 inch, lớn hơn la-zăng của Triton 1inch.
Kích thước thùng xe cũng là điều đáng bàn đối với một chiếc xe bán tải. Khả năng tải của Navara có phần vượt Triton 2015 khi sở hữu độ rộng thùng xe nhỉnh hơn (Navara có độ rộng thùng 1.560mm, trong khi của Triton là 1.470mm)
Trong khi nội thất của Nissan NP300 Navara 2015 chịu sự chi phối rất lớn từ chất thể thao, “cơ bắp” của kiểu dáng thì “vua bán tải” Mitsubishi Triton 4x4 AT 2015 hoàn toàn ngược lại, phong cách truyền thống thể hiện rõ nét trên bảng điều khiển và các chi tiết trang trí.
Nột thất của cả hai chiếc xe đều sở hữu hệ thống ghế bọc da, chỉnh điện 8 hướng. Navara có phần hiện đại hơn với ghế lái tích hợp chức năng hỗ trợ xương sống, tạo cảm giác êm hơn, phần lưng và hông người lái được hỗ trợ hiệu quả. Trong khi Navara sử dụng da gam màu tươi sáng thì Triton có vẻ “trầm tĩnh” hơn với màu đen tuyền.
Triton sở hữu thế mạnh ở hàng ghế sau, thiết kế J-line đặc trưng tạo độ ngả lớn hơn so với đối thủ. Mặt khác, “vua bán tải” bố trí 3 tựa đầu trong khi Navara chỉ trang bị 2 tựa cho hàng ghế sau.
Theo chia sẻ của những người nhiều năm kinh nghiệm về xe ô tô, hàng ghế sau của Triton cho cảm giác ngồi êm ái và thoải mái hơn nhiều so với Navara, mặc dù khoảng để chân chật trội hơn.
Vô lăng của Triton 2015 có phần đơn giản và ít tính năng hơn so với Navara 2015. Cả hai chiếc xe đều sử dụng tay lái bọc da tích hợp chức năng điều khiển hành trình và hệ thống âm thanh. Trong khi Navara tiện dụng hơn với chức năng đàm thoại rảnh tay thì Triton lại tích hợp thêm lẫy chuyển số.
Bảng đồng hồ của Navara 2015 được giới chuyên tin tức ô tô đánh giá sang trọng và thẩm mỹ hơn hẳn đối thủ Triton. Nissan trang bị cho chiếc xe bán tải của mình một màn hình màu hiệu ứng 3D cung cấp khá nhiều thông tin cho người lái. Triton đơn giản hơn khi sở hữu màn hình trung tâm thông thường cung cấp thông tin cơ bản nhất của chiếc xe như mức xăng, vị trí hộp số, quãng đường và nhiệt độ máy.
Nhìn chung, hai chiếc bán tải đều trang bị hệ thống tiện nghi cơ bản với điều hòa làm lạnh khá nhanh và sâu ở 2 vùng độc lập. Riêng Nissan Navara nhỉnh hơn đôi chút với chức năng lọc bụi bẩn và cửa gió điều hòa cho khoang hành khách.
Tuy nhiên, Triton lại ghi điểm với đầu DVD 1 đĩa của Clarion, màn hình cảm ứng kích thước 6.1" hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB/AUX nhằm đa dạng tính năng giải trí. Navara LV 2015 "lép vế" hơn với màn hình màu kích thước 5 inch đi cùng ổ CD một đĩa có thể phát MP3, kết nối AUX/USB/Bluetooth. Cả hai xe đều sử dụng hệ thống âm thanh 6 loa.
Do đề cao tính tiện nghi nên cả Triton 4x4 AT 2015 và NP300 Navara VL 2015 đều thiết kế khá nhiều vị trí để đồ. Riêng hàng ghế sau của Triton có tựa tay tích hợp giá đỡ ly, Navara bất tiện hơn khi chỗ để ly đặt dưới sàn xe.
Cùng động cơ nhưng Nissan NP300 Navara VL 2015 cho hiệu suất cao hơn Mitsubishi Triton 4x4 AT 2015
Cả hai chiếc xe bán tải đều sử dụng động cơ diesel I4 dung tích 2.5L nhưng chênh lệch đáng kể về hiệu suất và mô-men. Mitsubishi Triton 4x4 AT 2015 có công suất cực đại 178 mã lực, kém hơn Navara 10 mã lực (188 mã lực) và mô-men xoắn 400Nm kém Navara tương ứng 50Nm (450Nm). Nhờ sở hữu sức mạnh lớn hơn nên Navara vượt qua các địa hình khó nhẹ nhàng hơn hẳn so với Triton.
Bên cạnh đó, Navara sử dụng hộp số 7 cấp chuyển số khá êm ái, hiếm khi xảy ra hiện tượng giật cục. Với hộp số ít cấp hơn nên dù vận hành khá mượt, Triton vẫn “lép vế” hơn về khả năng vận hành êm ái. Nhưng bù lại, Triton được trang bị hệ điều khiển INVECS-II có thể ghi nhớ phong cách lái của chủ xe, từ đó thiết lập thời gian chuyển số phù hợp và tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
Cả hai chiếc xe đều cho cảm giác lái khá mượt mà, êm ái nhờ hệ thống thủy lực trợ lái. Nissan sở hữu thông số kỹ thuật vượt trội hơn với chế độ kiểm soát vòng quay động cơ. Tuy nhiên, Triton lại cho cảm giác lái thật hơn, phản hồi từ mặt đường đến vô lăng rõ ràng hơn và cảm giác xoay lái ít bị khựng như Nissan Navara.
Triton phát huy thế mạnh xe bán tải nội đô với vô lăng được tinh chỉnh giúp xoay xở dễ dàng hơn trên các cung đường chật chội. Vô lăng của Triton có hành trình ngắn, góc lái chết từ trái sang phải khoảng 3 vòng rưỡi, Navara là 4 vòng.
Ngược lại, tầm quan sát của Navara mở rộng hơn hẳn so với Triton khi cột A đưa về phía trước nhiều hơn. Do vậy, người lái ít khi phải nhoài về trước hoặc nghiêng đầu để quan sát góc khuất phía sau cột này.
Cùng trang bị hệ thống treo có nhíp lá ở cầu sau, nên cả Triton và Navara đều khó tránh khỏi hiện tượng giằng sóc khi vận hành trên những cung đường xấu. Chi tiết giảm chấn của Triton trong trường hợp này phát huy hiệu quả tốt hơn so với Navara.
Tuy nhiên, các trang bị an toàn của Nissan NP300 Navara lại vượt trội hơn hẳn so với Mitsubishi Triton 4x4 AT với hàng loạt hệ thống an toàn chủ động, nhờ đó chiếc xe vận hành ổn định và tin cậy hơn. Một điểm đáng tiếc là Nissan NP300 Navara VL chỉ sở hữu 2 túi khí cho hàng ghế trước, khá khiêm tốn với danh hiệu “ông vua bán tải”.
Mitsubishi Triton 4x4 AT 2015 thực sự là lựa chọn tối ưu cho khách hàng đô thị, trong khi Nissan NP300 Navara VL 2015 được lòng khách hàng mê off-road
Với những thế mạnh riêng, thật khó để đánh giá chiếc xe nào chiếm ưu thế hơn, khi mà hai dòng xe bán tải theo đuổi hai phong cách khác biệt. Nếu Nissan NP300 Navara VL 2015 ghi điểm nhờ khả năng vận hành mạnh mẽ, trang bị an toàn khá đầy đủ thì Mitsubishi Triton 4x4 AT 2015 lại vượt trội hơn về tính năng vận hành trơn mượt và tiết kiệm nhiên liệu.
Do đó, những ai đang tìm kiếm một mẫu xe chuyên chở tốt, thường xuyên di chuyển trên các địa hình khó thì Nissan NP300 Navara VL 2015 sẽ là sự lựa chọn nên cân nhắc hơn cả. Còn nếu bạn đang cần một phương tiện phục vụ gia đình và công việc nhiều hơn, chạy chủ yếu trên các mặt đường đô thị, chẳng mấy khi off-road thì Mitsubishi Triton 4x4 AT 2015 thực sự là lựa chọn tối ưu.
Thông số | Mitsubishi Triton 4x4 AT 2015 | Nissan NP300 Navara VL 2015 |
Giá | 766 triệu | 835 triệu |
Xuất xứ | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Dáng xe | Bán tải | Bán tải |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Số cửa | 4 | 4 |
Kiểu động cơ | Dầu tăng áp I4 | Dầu tăng áp I4 |
Dung tích động cơ | 2.5L | 2.5L |
Công suất cực đại | 178 mã lực, tại 4.000 vòng/phút | 188 mã lực, tại 3.600 vòng/phút |
Moment xoắn cực đại | 400Nm, tại 2000 vòng/phút | 400Nm, tại 2000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 5 cấp | Tự động 7 cấp |
Kiểu dẫn động | Dẫn động 4 bánh gài cầu điện tử | Dẫn động 4 bánh gài cầu điện tử |
Tốc độ cực đại | 175km/h | |
Thời gian tăng tốc 0-100km/h | 8,80 | |
Mức tiêu hao nhiên liệu | l/100km | 7l/100km |
Thể tích thùng nhiên liệu | 75L | 80L |
Kích thước tổng thể (mm) | 5.280x1.815x1.780 | 5.255x1.850x1.840 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.000 | 3.150 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | 230 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5,90 | 6,50 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.850 | 1.970 |
Hệ thống treo trước | Độc lập - tay đòn, lò xo cuộn với thanh cân bằng | Tay đòn kép với thanh cân bằng, giảm chấn thủy lực |
Hệ thống treo sau | Nhíp lá | Nhíp lá với bộ giảm chấn |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa |
Hệ thống phanh sau | Tang trống | Tang trống |
Thông số lốp | 245/65R17 | 255/60R18 |
Mâm xe | Hợp kim 17" | Hợp kim 18" |
Đời xe | ||
Chất liệu ghế | Da | Da |
Chỉnh điện ghế | Ghế lái chỉnh điện | Ghế lái chỉnh điện |
Màn hình DVD | Có | Có |
Bluetooth | Có | Có |
Loa | 06 loa | 06 loa |
Điều hòa | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng có hốc gió hàng ghế sau |
Nút điều chỉnh trên tay lái | Điều khiển hệ thống giải trí, Lẫy số, Điều khiển hành trình | Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Lẫy số, Điều khiển hành trình |
Cửa sổ trời | Không | Không |
Gương chiếu hậu chỉnh điện | Chỉnh, gập điện | Chỉnh, gập điện |
Star stop engine | Có | Có |
Số lượng túi khí | 2 túi khí | 2 túi khí |
Phanh ABS | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Không | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Không | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD | Có | Có |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | Không | Không |
Cảm biến lùi | Không | Không |
Camera lùi | Không | Có |
(Ảnh: danhgiaxe.com)