Khoảng 600 triệu đồng mua được ô tô sedan hạng A, B, C tại Việt Nam
Với chỉ khoảng 600 triệu đồng phải bỏ ra thời điểm hiện tại, khách hàng Việt sẽ được sở hữu nhiều mẫu sedan chất lượng, phiên bản mới cả ở 3 phân khúc sedan hạng A, B và C.
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Bạn muốn đặt hotline tại đây? Liên hệ:
Theo những số liệu thống kế của Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA), toàn thị trường ô tô Việt Nam tiêu thụ chủ yếu xe sedan. Cụ thể, trong tháng 3/2018, đã có 6.670 xe ô tô sedan đến tay khách hàng, tăng 3% so với cùng kỳ năm 2017. Tính chung quý I năm nay, cả nước tiêu thụ 21.421 chiếc, tăng 17% so với cùng kỳ năm ngoái tương đương vơi 3.193 xe được bán ra.
Người Việt chủ yếu tiêu thụ xe sedan
Với lượng xe sedan tiêu thụ tăng lên trông thấy như hiện tại, chứng tỏ người tiêu dùng Việt Nam vẫn đặc biệt ưa chuộng kiểu dáng sedan truyền thống này dù hiện nay xu hướng xe gầm cao như SUV/CUV đang dần phổ biến.
Vậy với chỉ khoảng 600 triệu đồng, khách hàng Việt sẽ mua được những chiếc sedan nào ở thời điểm hiện tại? Mời độc giả cùng Oto.com.vn dạo quanh một vòng thị trường ô tô trong tháng 4/2018 để tìm thấy chiếc xe phù hợp với túi tiền của gia đình nhất.
I. Phân khúc sedan hạng A
1. Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10 ở Việt Nam hiện được Hyundai Thành Công (HTC) phân phối với 3 phiên bản sedan với mức giá từ 350-430 triệu đồng. Ba phiên bản trên của Hyundai Grand i10 có bản tiêu chuẩn giá 350 triệu đồng được trang bị ít tiện nghi, 2 bản còn lại chỉ khác nhau hộp số động cơ và 1 vài trang bị nhỏ.
Hyundai Grand i10 sedan
Hyundai Grand i10 được đánh giá cao bởi thiết kế bắt mắt, kiểu dáng hiện đại cùng việc vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu nên rất được lòng khách hàng Việt. Theo đó, xe sử dụng động cơ loại KAPPA 1.2L MPI kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp để tạo ra công suất 88 mã lực và mô-men xoắn cực đại 120 Nm. Năm 2017, HTC đã chuyển từ nhập khẩu nguyên chiếc Hyundai Grand i10 từ Ấn Độ sang lắp ráp trong nước mẫu xe hạng A đắt khách nhất Việt Nam.
Được biết, trong 3 năm liên tiếp (2015-2017), Hyundai Grand i10 đều đạt doanh số bán hàng trên 20.000 xe tại nước ta, thể hiện sự thống trị tuyệt đối.
Giá lăn bánh của Hyundai Grand i10 Sedan MT Base - 1.2L
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở Tp HCM | Mức phí ở tỉnh khác |
Giá niêm yết | 350.000.000 | 350.000.000 | 350.000.000 |
Phí trước bạ | 39.600.000 | 33.000.000 | 33.000.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 4.950.000 | 4.950.000 | 4.950.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 398.830.700 | 381.230.700 | 371.230.700 |
Giá lăn bánh của Hyundai Grand i10 MT Sedan - 1.2L
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở Tp HCM | Mức phí ở tỉnh khác |
Giá niêm yết | 390.000.000 | 390.000.000 | 390.000.000 |
Phí trước bạ | 46.800.000 | 39.000.000 | 39.000.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 5.850.000 | 5.850.000 | 5.850.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 464.930.700 | 448.130.700 | 438.130.700 |
Giá lăn bánh của Hyundai Grand i10 Sedan MT Base - 1.2L
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở Tp HCM | Mức phí ở tỉnh khác |
Giá niêm yết | 415.000.000 | 415.000.000 | 415.000.000 |
Phí trước bạ | 49.800.000 | 41.500.000 | 41.500.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 6.225.000 | 6.225.000 | 6.225.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 493.305.700 | 476.005.700 | 466.005.700 |
2. Chevrolet Aveo
Chevrolet Aveo liên tục nhận được ưu đãi chính hãng
Chevrolet Aveo là mẫu xe đang nhận được ưu đãi lớn nhất từ GM Việt Nam với mức giảm giá trực tiếp 60 triệu đồng cho 2 phiên bản đang phân phối ở nước ta. Theo đó, mức giá hiện tại của Chevrolet Aveo dao động từ 399-435 triệu đồng cùng mức giá lăn bánh xe cụ thể như sau:
Giá lăn bánh xe Chevrolet Aveo LT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 399.000.000 | 399.000.000 | 399.000.000 |
Phí trước bạ | 47.880.000 | 39.900.000 | 39.900.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 5.985.000 | 5.985.000 | 5.985.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 475.145.700 | 458.165.700 | 448.165.700 |
Giá lăn bánh xe Chevrolet Aveo LTZ
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 435.000.000 | 435.000.000 | 435.000.000 |
Phí trước bạ | 52.200.000 | 43.500.000 | 43.500.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 6.525.000 | 6.525.000 | 6.525.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 516.005.700 | 498.305.700 | 488.305.700 |
Chevrolet Aveo không được đánh giá quá cao về thiết kế ngoại thất, nội thất cũng như trang bị an toàn. Ở trang bị an toàn, xe có hệ thống ABS tiêu chuẩn, 2 túi khí dành cho khách hàng ngồi phía trước. Chevrolet Aveo LT và LTZ ở Việt Nam hiện hành đều sử dụng động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 1.4L trục cam đôi - DOHC, hệ thống phun nhiên liệu đa điểm giúp xe đạt công suất 93 mã lực kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.
Trong tháng 3/2018, đã có tổng cộng 115 xe Chevrolet Aveo đến tay khách hàng Việt, trong 3 tháng đầu năm, số lượng xe Chevrolet Aveo bán ra đạt 398 chiếc nhờ nhiều chương trình ưu đãi chính hãng.
II. Phân khúc xe sedan hạng B
1. Toyota Vios 1.5MT và 1.5CVT
Toyota Vios là mẫu xe sedan bán chạy nhất Việt Nam trong năm 2017 với 22.260 chiếc đến tay khách hàng, dẫn đầu toàn thị trường ô tô. Cũng trong quý I/2018, lượng xe Toyota Vios bán ra tiếp tục cao nhất với 6.239 chiếc.
Toyota Vios là sedan được yêu thích nhất Việt Nam
Trong phân khúc sedan hạng B, Toyota Vios được yêu thích nhờ sở hữu thiết kế ưa nhìn, đặc biệt là xe vận hành bền bỉ, tiếp kiệm nhiên liệu và mức giá được coi là hợp lý. Theo đó, phiên bản Toyota Vios 1.5MT hiện chỉ có mức giá 513 triệu đồng, cùng mức giá lăn bánh từ 575-605 là lựa chọn không thể tốt hơn dành cho những khách hàng đang có trong tay khoảng 600 triệu đồng. Ngoài ra, khách hàng còn 1 lựa chọn phiên bản Toyota Vios 1.5E CVT với giá niêm yết 535 triệu đồng.
Giá lăn bánh của Toyota Vios 1.5E MT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 513.000.000 | 513.000.000 | 513.000.000 |
Phí trước bạ | 61.560.000 | 51.300.000 | 51.300.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.695.000 | 7.695.000 | 7.695.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 604.535.700 | 585.275.700 | 575.275.700 |
Giá lăn bánh của Toyota Vios 1.5CVT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 535.000.000 | 535.000.000 | 535.000.000 |
Phí trước bạ | 64.200.000 | 53.500.000 | 53.500.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.025.000 | 8.025.000 | 8.025.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 629.505.700 | 609.805.700 | 599.805.700 |
Toyota Vios 2018 hiện đang sử dụng động cơ loại 2NR-FE, dung tích 1.5L, van biến thiên thông minh kép Dual VVT-i với công suất cực đại 107 mã lực và mô-men xoắn cực đại 140 Nm kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động vô cấp CVT
2. Hyundai Accent: 4 phiên bản
Hyundai Accent 2018 vừa được ra mắt thị trường Việt Nam với thay đổi toàn diện về thiết kế ngoại thất. Hyundai Accent thế hệ mới tiếp tục được thiết kế với ngôn ngữ "Điêu khắc dòng chảy 2.0" quen thuộc được áp dụng cho nhiều dòng xe của Hyundai hiện nay.
Hyundai Accent 2018 vừa ra mắt tại nước ta
Đặc biệt, nhờ được chuyển từ nhập khẩu nguyên chiếc Hàn Quốc sang lắp ráp trong nước nên Hyundai Accent 2018 có giá giảm đáng kể so với thế hệ cũ. Theo đó, xe được phân phối với 4 phiên bản cùng giá niêm yết chỉ từ 425-540 triệu đồng, mức giá thấp nhất phân khúc sedan hạng B tại Việt Nam.
Giá lăn bánh của Hyundai Accent 1.4MT tiêu chuẩn
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 425.000.000 | 425.000.000 | 425.000.000 |
Phí trước bạ | 51.000.000 | 42.500.000 | 42.500.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 6.375.000 | 6.375.000 | 6.375.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 504.655.700 | 487.155.700 | 477.155.700 |
Giá lăn bánh của Hyundai Accent 1.4MT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 479.000.000 | 479.000.000 | 479.000.000 |
Phí trước bạ | 57.480.000 | 47.900.000 | 47.900.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.185.000 | 7.185.000 | 7.185.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 565.945.700 | 547.365.700 | 537.365.700 |
Giá lăn bánh của Hyundai Accent Accent 1.4AT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 499.000.000 | 499.000.000 | 499.000.000 |
Phí trước bạ | 59.880.000 | 49.900.000 | 49.900.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.485.000 | 7.485.000 | 7.485.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 588.645.700 | 569.665.700 | 559.665.700 |
Giá lăn bánh của Hyundai Accent Accent 1.4AT Đặc biệt
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 540.000.000 | 540.000.000 | 540.000.000 |
Phí trước bạ | 64.800.000 | 54.000.000 | 54.000.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.100.000 | 8.100.000 | 8.100.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 635.180.700 | 615.380.700 | 605.380.700 |
Hyundai Accent 2018 được trang bị động cơ Kappa 1.4L MPI, công suất tối đa 100 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 132 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết nối hộp số sàn hoặc tự động 6 cấp. Xe có mức tiêu thụ nhiên liệu là 5,4 lít/100km cho bản số sàn, 5,6 lít/100km cho bản số tự động.
Xem thêm:
- Giá xe Hyundai Accent tại thị trường Việt
- Hyundai Accent 2018 đã "bước" xuống phố Việt Nam, chuẩn bị mở bán
- Đánh giá xe Hyundai Accent 2018
Video đánh giá xe Hyundai Accent 2018
3. Honda City 1.5CVT
Honda City là mẫu xe có giá thành đắt nhất phân khúc sedan hạng B nên với chỉ 600 triệu đồng, khách hàng chỉ có thể lựa chọn bản 1.5CVT với giá niêm yết 559 triệu đồng. Dù khi lăn bánh, Honda City 1.5CVT vẫn có giá khá cao từ 626-657 triệu đồng. Trong khi đó, riêng bản Honda City 1.5TOP có giá niêm đến 699 triệu đồng.
Giá lăn bánh của Honda City 1.5CVT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 559.000.000 | 559.000.000 | 559.000.000 |
Phí trước bạ | 67.080.000 | 55.900.000 | 55.900.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.385.000 | 8.385.000 | 8.385.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 656.745.700 | 636.565.700 | 626.565.700 |
Trong tháng 3 vừa qua, đã có 845 xe Honda City được giao đến khách hàng và cộng dồn 3 tháng đầu năm, doanh số bán xe City đạt 2.308 chiếc. Hiện tại, Honda City sử dụng động cơ 1.5L 4 xi-lanh thẳng hàng với công suất 118 mã lực và mô-men xoắn cực đại 145 Nm kết hợp với hộp số vô cấp.
III. Phân khúc xe sedan hạng C
1. Kia Cerato 1.6MT
Với mức giá 530 triệu đồng, Kia Cerato 1.6MT hiện có mức giá chỉ ngang bằng hoặc thậm chí thấp hơn một số phiên bản của các mẫu xe sedan hạng B khác. Nhờ sở hữu mức giá thấp như hiện tại nên lựa chọn Kia Cerato 1.6MT với khoảng giá 600 triệu đồng là hợp lý với người tiêu dùng.
Bản rẻ nhất của Kia Cerato chỉ 530 triệu đồng
Kia Cerato sử dụng động cơ Gamma có công suất tối đa 128 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 157 Nm kết hợp với hộp số sàn 6 cấp.
Giá lăn bánh của Kia Cerato 4 cửa 1.6MT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 530.000.000 | 530.000.000 | 530.000.000 |
Phí trước bạ | 63.600.000 | 53.000.000 | 53.000.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.950.000 | 7.950.000 | 7.950.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 623.830.700 | 604.230.700 | 594.230.700 |
Trong phân khúc sedan hạng C, Kia Cerato là mẫu xe được yêu thích thứ 2 trong quý I/2018 với 2.517 xe được bán ra. Tuy nhiên, trong tháng 3, doanh số bán ra Kia Cerato dẫn đầu phân khúc với 778 xe, đây cũng là tháng hiếm hoi Cerato vượt qua Mazda 3 tại thị trường Việt Nam.
2. Hyundai Elantra 1.6MT
Hyundai Elantra thiết kế đầy thể thao
Hyundai Elantra ở Việt Nam được đánh giá cao bởi thiết kế với phong cách hiện đại và thể thao, đây là mẫu sedan chủ lực của Hyundai Thành Công được áp dụng ngôn ngữ "Điêu khắc dòng chảy 2.0". Dù sở hữu thiết kế ấn tượng bậc nhất phân khúc, nhưng Hyundai Elantra lại sở hữu mức giá khá rẻ chỉ từ 549 triệu đồng, giá lăn bánh xe cũng chỉ nhỉnh hơn đôi chút so với tiêu chí chọn ô tô 600 triệu đồng của người Việt.
Giá lăn bánh của Hyundai Elantra 1.6MT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở Tp HCM | Mức phí ở tỉnh khác |
Giá niêm yết | 549.000.000 | 549.000.000 | 549.000.000 |
Phí trước bạ | 65.880.000 | 54.900.000 | 54.900.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.235.000 | 8.235.000 | 8.235.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 645.395.700 | 625.415.700 | 615.415.700 |
Hyundai Elantra phiên bản rẻ nhất sử dụng động cơ Gamma II, dung tích 1.6L kết hợp với hộp số sàn 6 cấp cho công suất 128 mã lực và mô-men xoắn cực đại 155 Nm.
Với những lựa chọn trong khoảng 600 triệu đồng trên, Oto.com.vn hy vọng khách hàng sẽ tìm được những mẫu sedan ưng ý nhất cho việc kinh doanh hoặc sử dụng di chuyển hàng ngày.
Người Việt quan tâm đến mẫu xe nào
-
Hyundai Grand i10 2020 chính thức ra mắt tại Ấn Độ, giá khởi điểm từ 6.950 USD
-
Top 10 xe bán chạy nhất tháng 4 năm 2019: Hyundai Grand i10 và Accent lên 'ngôi'
-
So sánh Hyundai Grand i10 và Hyundai Santro - Đâu là xe cỡ nhỏ giá rẻ cho khách Việt?
-
So sánh Honda Brio và các đối thủ Grand i10, Morning hay Wigo qua các con số
-
Mua xe Hyundai Grand i10 trả góp với lãi suất ưu đãi và thủ tục cực đơn giản