Hyundai Grand i10 - mẫu hatchback bán chạy nhất Việt Nam năm 2015 (cả xe lắp ráp và nhập khẩu)
Đặt chân đến thị trường ô tô Việt từ khá sớm, Hyundai Grand i10 không mất quá nhiều thời gian để tạo dấu ấn trong lòng khách hàng, nhờ thiết kế trẻ trung, năng động cùng mức giá rẻ bất ngờ. Cũng giống như nhiều đối thủ, Hyundai Việt Nam không ngừng cải tiến và nâng cấp cho i10 để chiều lòng khách hàng, gần đây nhất, phiên bản Hyundai Grand i10 2016 trang bị màn hình NAVI dành riêng cho thị trường Việt . Grand i10 là thế hệ mới nhất của dòng hatchback nhỏ xinh mang thương hiệu Hyundai. Chính thức được giới thiệu tại Việt Nam vào tháng 12/2013 với 4 phiên bản, chỉ sau 2 tuần ra mắt, Grand i10 đã lập kỷ lục với 1.000 đơn hàng.
Mitsubishi Mirage được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan
Trong khi đó, nếu xét về thời gian xuất hiện, Mitsubishi Mirage là “kẻ đến muộn” với lần ra mắt đầu tiên tại Triển lãm Ô tô Việt Nam 2013. Mẫu hatchback được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan sở hữu kiểu dáng trẻ trung cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu đáng kinh ngạc. Vì vậy, “luồng gió mới” đến từ Nhận Bản đã nhanh chóng tạo được chỗ đứng trên thị trường Việt. Gần đây, tin đồn Mitsubishi Mirage thế hệ mới về Việt Nam, chuẩn bị được bán ra đang thu hút sự quan tâm của giới báo chí lẫn cộng đồng mê xe hơi.
Trên thực tế, Grand i10 và Mirage được định vị ở hai phân khúc khác nhau, nên để tương đồng về giá bán, bài viết này sẽ đặt lên bàn cân phiên bản thấp nhất của Mitsubishi Mirage là Mirage 1.2L MT và phiên bản cao nhất Grand i10 hatchback 1.25 AT.
Hyundai Grand i10 1.25 AT | Mitsubishi Mirage 1.2 MT |
457.000.000 VNĐ | 462.000.000 VNĐ |
Giá bán Hyundai Grand i10 và Mitsubishi Mirage
Dù là phiên bản cao cấp nhưng Grand i10 vẫn sở hữu mức giá bán rẻ hơn khoảng 5 triệu đồng so với phiên bản thấp nhất của Mitsubishi Mirage. Mặc dù mức chênh lệch không lớn nhưng đây vẫn được xem là một lợi thế của chiếc hatchback nhà Hyundai.
Xem thêm: Mua bán xe cũ, mới Mitsubishi Mirage
Hyundai Grand i10 với ngôn ngữ thiết kế "điêu khắc dòng chảy"
Cả hai mẫu xe này đều ghi dấu ấn về sự lột xác mạnh mẽ so với thế hệ cũ. Grand i10 1.25 AT đã có một bước tiến quan trọng với ngôn ngữ thiết kế "điêu khắc dòng chảy", hướng đến hình mẫu “supermini” đậm chất châu Âu. Chiếc hatchback đến từ Hàn Quốc sở hữu vẻ ngoài nổi bật với lưới tản nhiệt hình thang khỏe khắn, các góc cạnh trên toàn bộ thân xe được thay thế bằng kiểu dáng bo tròn phối hợp những đường gân mạnh mẽ. Nếu nhìn ngang xe, không khó để nhận ra bộ mâm hợp kim 8 chấu góp phần tạo nên diện mạo cứng cáp, chắc chắn cho chiếc Giand i10.
Hyundai Grand i10 sở hữu ngoại hình hiện đại, trẻ trung
Mitsubishi Mirage thế hệ mới đã lột bỏ vẻ ngoài cục mịch, hướng tới phong cách hiện đại hơn
Trong khi đó, điểm mới dễ nhận thấy nhất trên chiếc Mirage nằm ở cụm lưới tản nhiệt đã được thay đổi hoàn toàn với viền crôm và đường nét khỏe khắn, đèn phản quang an toàn tạo điểm nhấn cá tính cho tổng thể chiếc xe. Cũng giống Grand i10, thân xe Mirage sở hữu những nét bo tròn đẹp mắt, tạo cảm giác bề thế hơn. Mẫu hatchback hạng A (city car) với thiết kế đơn giản và không cuốn hút bằng Grand i10. Nhưng bù lại, nhờ cấu trúc xe có khả năng hấp thụ và phân tán năng lượng khi xảy ra va chạm rất cao, Mirage nhận được đánh giá 5 sao bởi tổ chức ANCAP (cơ quan đánh giá hiệu năng các mẫu xe mới uy tín hàng đầu tại Úc).
So sánh xe Hyundai Grand i10 và Mitsubishi Mirage về kích thước
Thông số | Hyundai Grand i10 1.25 AT | Mitsubishi Mirage 1.2 MT |
Kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) | 3.765 x 1.660 x 1.520 mm | 3.795 x 1.665 x 1.510 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.425 mm | 2.450 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 167 mm | 160 mm |
Kích thước mâm xe | 165/65R14 | 175/55R15 |
Nhìn chung, Mirage tỏ ra vượt trội về kích thước so với Giand i10, khi chiều dài nhỉnh hơn 30mm, rộng hơn 5mm và chiều dài cơ sở lớn hơn 25mm, không gian nội thất vì thế sẽ rộng rãi, thoải mái hơn. Bù lại, Grand i10 lại phát huy sự tiện dụng và khả năng thích nghi dễ dàng với nhiều dạng địa hình nhờ khoảng sáng gầm xe cao hơn đối thủ 7mm.
Khoang lái của Hyundai Grand i10
Xét về phân khúc, rõ ràng Grand i10 có phần “lép vế” hơn khi chỉ được định vị là xe nhỏ hạng A. Nhưng chiếc hatchback nhỏ xinh này lại nhỉnh hơn đối thủ về trang bị tiện nghi. Bước vào bên trong, nội thất của Hyundai Grand i10 nổi bật với ghế bọc da kết hợp nỉ, các cụm đồng hồ được thiết kế tách biệt với điểm nhấn là đồng hồ tốc độ. Hệ thống giải trí vừa đủ tiện nghi với AM/FM tương thích nghe nhạc MP3, cổng kết nối đa phương tiện AUX/USB, âm thanh 4 loa, đầu đọc đĩa CD và kết nối Bluetooth là những trang bị đáng chú ý trên Gran i10.
Với mức giá dưới 500 triệu, Hyundai Grand i10 và Mitsubishi Mirage đều sở hữu trang bị nội thất cơ bản
Nội thất của So sánh xe Hyundai Grand i10
Trong khi đó, Mirage không quá cầu kỳ như i10 nhưng mẫu xe hạng B này cũng sở hữu nhiều công nghệ ấn tượng: Màn hình cảm ứng DVD, nút bấm khởi động Start/Stop (OSS) nằm ở bên trái vô lăng giúp hạn chế những thao tác ngoài ý muốn từ trẻ em hoặc người ngồi ở ghế phụ, vô-lăng bọc da, ốp nhựa piano, chức năng mở và khóa cửa không cần chìa khóa KOS, cụm đồng hồ trung tâm với thiết kế tương phản, điều hòa nhiệt độ chỉnh tay, đầu CD hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB/AUX.
Những tiện ích được trang bị trên Hyundai Grand i10
Dù là xe hạng A, nhưng không gian ca-bin của Grand i10 khá thoải mái với kích thước được kéo dài ra, nhằm tăng sự thoải mái cho hành khách. So với phiên bản cũ, i10 thế hệ mới có trục dài cơ sở dài 2.425mm (tăng 45mm), chiều dài tổng thể 3.745mm (tăng 200mm), chiều rộng 1.660mm (tăng 65mm). Sự thay đổi đáng kể về kích thước đã khiến thể tích khoang hành lý được mở rộng thêm 10% (252 lít chưa kể gập ghế).
Những trang bị tiện nghi của Mitsubishi Mirage
Về trang bị an toàn, cả Mirage và Grand i10 đều ở mức cơ bản với hệ thống phân phối lực phanh điện tử, chìa khóa mã hóa chống trộm, hai túi khí an toàn phía trước, đai ai toàn ở các hàng ghế. Mirage hiện đại hơn khi có thêm hệ thống chống bó cứng phanh tự động trong khi Grand i10 lại sở hữu cảm biến lùi. Phanh của Mirage cũng chỉ như đối thủ đến từ Hàn Quốc với phanh đĩa cho thắng trước, thắng sau vẫn dùng tang trống bình thường.
Dù được định vị thấp hơn nhưng i10 lại giành ưu thế về khả năng vận hành. Mẫu xe nhỏ đến từ Hàn Quốc sở hữu sức mạnh lớn hơn đối thủ 9 mã lực cùng 20 Nm mô-men xoắn. Ngoài ra, hộp số tự động 4 cấp cũng giúp Grand i10 ghi điểm với khách hàng nhờ khả năng tiết kiệm nhiên liệu và việc vận hành dễ dàng hơn so với hộp số sàn 5 cấp của đối thủ Mirage.
Động cơ của Hyundai Grand i10 (trái) và Mitsubishi Mirage
Nhìn chung, động cơ 1,2L của Mirage có vẻ "yếu đuối" hơn Hyundai Grand i10, nhưng bù lại Mitsubishi đã trang bị cho "con cưng" của mình hộp số vô cấp CVT, với cách vận hành tương tự xe máy tay ga hiện tại. Hộp số CVT vốn nổi tiếng với khả năng tiết kiệm nhiên liệu và vận hành ổn định hơn so với loại hộp số bánh răng thông thường, đây là một điểm cộng rất lớn cho Mirage.
Giá bán tương đương, nhưng Hyundai Grand i10 và Mitsubishi Mirage hướng tới đối tượng khách hàng khác nhau
Như vậy, với cùng tầm giá dưới 500 triệu Đồng, cả Mitshubishi Mirage và Hyundai Grand i10 đều là những cái tên ăn khách trong phân khúc xe hatchback cỡ nhỏ, tuy nhiên, đối tượng khách hàng của hai mẫu xe này ít nhiều có sự khác biệt. Mirage với ưu điểm về kiểu dáng và khả năng tiết kiệm nhiên liệu, sẽ là sự lựa chọn thích hợp cho những ai đang cần một mẫu xe kinh tế và tiện nghi vừa đủ. Còn Grand i10 sẽ là sự lựa chọn hàng đầu cho những khách hàng đang quan tâm đến mẫu xe nhỏ nhưng sở hữu khả năng vận hành mạnh mẽ và giá bán hấp dẫn.
Thông số | Hyundai Grand i10 1.25 AT | Mitsubishi Mirage 1.2 MT |
Giá | 457.000.000 VNĐ | 462.000.000 VNĐ |
Xuất xứ | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Dáng xe | Hatchback hạng A | Hatchback hạng B |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Số cửa | 5 | 5 |
Kiểu động cơ | Xăng 1.25L Kappa | Xăng 1.2 MIVEC |
Dung tích động cơ | 1L | 1.2L |
Công suất cực đại | 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút | 77 mã lực tại 6.000 vòng/phút |
Moment xoắn cực đại | 120Nm tại 4.000 vòng/phút | 100Nm tại 4.000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 4 cấp | Số sàn 5 cấp |
Kiểu dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Tốc độ cực đại | 170km/h | |
Thời gian tăng tốc 0-100km/h | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu | L/100km | 4.4L/100km |
Thể tích thùng nhiên liệu | 35L | |
Kích thước tổng thể (mm) | 3.595 x 1.595 x 1.490 | 3.795 x 1.665 x 1.510 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.385 | 2.450 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 152 | 160 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1025 | 820 |
Hệ thống treo trước | Kiểu Macpherson | Kiểu Macpherson |
Hệ thống treo sau | Trục xoắn lò xo trụ | Thanh xoắn |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa 13" |
Hệ thống phanh sau | Tang trống | Tang trống 7 inch |
Thông số lốp | 175/50R15 | 175/55R15 |
Mâm xe | ||
Đời xe | ||
Chất liệu ghế | Da + Nỉ | Nỉ |
Chỉnh điện ghế | Ghế trước | Ghế trước |
Màn hình DVD | ||
Bluetooth | Có | Có |
Loa | 04 loa | 02 loa |
Điều hòa | Tự động | Chỉnh tay |
Nút điều chỉnh trên tay lái | Điều khiển âm thanh | Điều kiển âm thanh |
Cửa sổ trời | ||
Gương chiếu hậu chỉnh điện | Chỉnh, gập điện | Chỉnh, gập điện |
Star stop engine | Không | Có |
Số lượng túi khí | 2 túi khí | 2 túi khí |
Phanh ABS | Có | |
Có | ||
Cân bằng điện tử DSC | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD | Có | Có |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | ||
Cảm biến lùi | Có | Không |
Camera lùi | Có | Không |
(Ảnh: Internet)